INCOTERMS viết tắt của từ International Commercial Term là một bộ cá quy tắc trong thương mại quốc tế. INCOTERMS quy định đến giá cả và trách nhiệm của các bên(bên bán và bên mua) trong hoạt động thương mại quốc tế. INCOTERMS quy định các điều khoản về việc mua bán hàng hóa, trách nhiệm của các bên: giao hàng ở đâu, ai sẽ là người lo thủ tục hải quan, rủi ro và tổn thất trong quá trình vận chuyện, ai sẽ là người mua bảo hiểm hàng hóa….
‼️ Bài viết dưới đây, Luxury Container sẽ cung cấp cho bạn các thông tin quan trọng về các điều kiện trong INCOTERMS 2010
INCOTERMS 2010 được ICC xuất bản tháng 9/2010 với 11 quy tắc mới và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2011, bao gồm:
1.EXW: (EX WORKS) – GIAO HÀNG TẠI XƯỞNG
EXW (tên địa điểm giao hàng)
– Ex Works là giá xuất xưởng hay còn gọi là giá giao tại nhà máy, giá giao tại kho, giá giao tại xưởng, tùy thuộc vào địa điểm giao hàng mà mọi người có cách gọi khác nhau.
2. FCA: (FREE CARRIER) – GIAO HÀNG CHO NGƯỜI CHUYÊN CHỞ
FCA (tên địa điểm giao hàng)
– Nó được dùng cho mọi phương thức vận chuyển, bao gồm cả vận tải đa phương thức.
– Theo điều kiện này, người bán phải:
+ Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.
+ Giao hàng tại địa điểm và trong thời gian quy định cho người vận tải mà người mua đã chỉ định.
+ Cung cấp bằng chứng về việc giao hàng cho người vận tải.
3. FAS: (FREE ALONGSIDE SHIP): GIAO DỌC MẠN TÀU
FAS (tên cảng xếp hàng quy định)
– Nó có nghĩa, bên bán hàng sẽ chi trả cước phí vận chuyển hàng hóa tới cảng giao hàng. Bên mua sẽ thanh toán cước phí xép hàng, vận tải, bảo hiểm, dỡ hàng và vận chuyển từ nơi dỡ hàng tới nơi lưu trữ hàng hóa của mình. Bên mua sẽ chịu rủi ro diễn ra khi hàng hóa được giao tại cầu cảng nơi giao hàng.
4. FOB: (FREE ON BOARD): GIAO HÀNG LÊN TÀU
FOB (Tên cảng xếp hàng quy định)
– Điều khoản FOB tương tự như FAS, nhưng bên bán cần phải trả cước phí xếp hàng lên tàu. Việc chuyển giao diễn ra khi hàng hóa vượt qua lan can tàu tại cảng. Các khoản chi phí khác như cước phí vận tải, phí bảo hiểm thuộc về trách nhiệm của bên mua hàng
5. CFR: (COST AND FREIGHT): TIỀN HÀNG VÀ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN
CFR (cảng đến quy định)
– Theo điều kiện này, người bán phải.
+ Kí kết hợp đồng chuyên chở đường biển và trả cước để chuyển hàng đến cảng đích.
+ Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.
+ Giao hàng lên tàu.
+ Cung cấp cho bên mua hóa đơn và vận đơn đường biển.
+ Trả tiền chi phí bốc hàng lên tàu.
+ Trả tiền chi phí dỡ hàng, nếu chi phí này được tính vào cước.
6. CIF: (COST, INSURANCE AND FREIGHT): GIÁ THÀNH, BẢO HIỂM VÀ CƯỚC PHÍ
CIF (cảng đến quy định)
– Điều kiện CIF được sử dụng rộng rãi trong các hợp đồng mua bán trong thương mại quốc tế khi người ta sử dụng phương thức vận tải biển.
– Khi giá cả được nêu là CIF, nó có nghĩa là giá của bên bán hàng đã bao gồm giá thành của sản phẩm, cước phí vận chuyển và phí bảo hiểm.
– CIF ngoài trừ phần bảo hiểm, các phần còn lại giống điều kiện CFR.
7. CPT: (CARRIAGE PAID TO): CƯỚC PHÍ TRẢ TỚI
CPT (nơi đến quy định)
– Theo điều kiện CPT thì bên bán thanh toán cước phí vận tải tới điểm đến đã chỉ định. Bên mua thanh toán phí bảo hiểm. Mọi rủi ro về hàng hóa chuyển từ bên bán sang bên mua khi hàng hóa được giao cho bên vận tải đầu tiên.
8. CIP: (CARRIAGE AND INSURANCE PAID TO)- CƯỚC PHÍ VÀ BẢO HIỂM TRẢ TỚI
CIP (nơi đến quy định)
– Theo điều kiện này, người bán phải:
+ Kí hợp đồng chuyên chở và trả cước đến địa điểm đích quy định.
+ Lấy giấy phép xuất khẩu, nộp thuế và lệ phí xuất khẩu.
+ Giao hàng cho người vận tải đầu tiên.
+ Kí hợp đồng bảo hiểm cho hàng và trả phí bảo hiểm.
+ Cung cấp cho người mua hóa đơn, chứng từ vận tải thường lệ và đơn bảo hiểm chứng minh hàng hóa đã được bảo hiểm.
9. DAT: (DELIVERY AT TERMINAL) – GIAO TẠI BẾN
DAT (nơi đến quy định)
– Có nghĩa là người bán giao hàng, sau khi hàng đã được dỡ ra khỏi phương tiện vận tải, được đặt tại nơi người mua quy định. Người bán sẽ chịu mọi rủi ro và chi phí khi đem hàng tới điểm đến đó.
– Điều kiện DAT yêu cầu người bán làm thủ tục thông quan xuất khẩu hàng hóa, nếu cần. Tuy nhiên, người bán không có nghĩa vụ là thủ tục nhập khẩu hay trả bất kỳ khoản thuế nhập khẩu nào.
10. DAP: (DELIVERY AT PLACE) – GIAO HÀNG TẠI NƠI ĐẾN
DAP (nơi đến quy định)
– Có nghĩa người bán giao hàng khi hàng hóa được đặt dưới quyền định đoạt của người mua trên phương tiện vận tải đã đến đích và sẵn sàng cho việc dở hàng xuống địa điểm đích. Các bên được khuyến cáo nên xác định càng rõ càng tốt địa điểm giao hàng tại khu vực vực địa điểm đích, bởi đó sẽ là thời điểm chuyển giao rủi ro về hàng hóa từ người bán sang người mua.
11. DDP: (DELIVERY DUTY PAID): GIAO HÀNG ĐÃ TRẢ THUẾ
DDP (nơi đến quy định)
– Có nghĩa là người bán giao hàng đến địa điểm thỏa thuận tại nước nhập khẩu, bao gồm việc hịu hết các phí tổn và rui ro cho đến khi hàng đến đích, gồm các chi phí thuế và hải quan. Điều khoản này không phân biệt hình thức vận chuyển.
Theo Nguồn: International Luxury Container